Kinh doanh dịch vụ bưu chính thuộc danh mục đầu tư kinh doanh có điều kiện tại phụ lục IV Luật đầu tư 2020. Điều 21 Luật bưu chính 2010 quy định doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg) phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính (sau đây gọi là giấy phép bưu chính) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính cấp.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính
Hồ sơ được lập thành 01 bộ là bản gốc, bao gồm:
(Căn cứ Điều 7 Nghị định 47/2011/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 25/2022/NĐ-CP)
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ doanh nghiệp (nếu có)
- Phương án kinh doanh. Khi xây dựng phương án kinh doanh, cần tuân thủ các nội dung được quy định tại Khoản 3 Nghị định 47/2011/NĐ-CP;
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
- Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;
- Tài liệu về tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài quy định tại điểm k khoản 2 Điều này đã được hợp pháp hóa lãnh sự ;
- Hợp đồng nhượng quyền thương mại với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ bưu chính (nếu có).
Trình tự, thủ tục cấp giấy phép bưu chính:
(Điều 8 Nghị định 47/2011/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị định 25/2022/NĐ-CP)
Bước 1: Doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp giấy phép bưu chính nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính.
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính là:
- Sở Thông tin và Truyền thông đối với trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh
- Bộ Thông tin và Truyền thông đối với các trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi liên tỉnh, quốc .
Bước 2: về thời hạn thực hiện:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính từ chối cấp giấy phép bưu chính đối với trường hợp không đúng thẩm quyền quy định và nêu rõ lý do.
- 20 ngày đối với việc thẩm tra và cấp giấy phép bưu chính;
Trong thời gian trên (20 ngày), trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính phải thông báo cho doanh nghiệp, tổ chức về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
Nếu doanh nghiệp, tổ chức không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính và nêu rõ lý do.
Kết quả:
- Doanh nghiệp nhận được giấy phép bưu chính.
- Kết quả giải quyết thủ tục cấp giấy phép bưu chính được trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế đồng thời có giá trị cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan.
Thời hạn giấy phép: không quá 10 năm (theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Luật bưu chính 2010)
Phí và lệ phí:
(Căn cứ Thông tư 25/2020/TT-BTC)
- Phạm vi liên tỉnh: 21.500.000 VNĐ
- Phạm vi quốc tế:
- Quốc tế chiều đến: 29.500.000 VNĐ
- Quốc tế chiều đi: 34.500.000 VNĐ
- Quốc tế hai chiều: 39.500.000 VNĐ