Doanh nghiệp tư nhân là một trong những loại hình doanh nghiệp không còn xa lạ với các thương nhân Việt Nam. Loại hình doanh nghiệp này rất phù hợp với những người có ý tưởng kinh doanh và mong muốn thành lập công ty. Vậy cần những thủ tục gì để tiến hành thành lập doanh nghiệp tư nhân theo quy định của pháp luật hiện hành? Nếu bạn đang có ý định thành lập doanh nghiệp tư nhân thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây nhé!
Doanh nghiệp tư nhân là gì?
Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ sở hữu và chịu hoàn toàn trách nhiệm về tài sản và các hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó, doanh nghiệp tư nhân không có quyền phát hành bất kỳ một loại chứng khoán nào trên thị trường và không có quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp của công ty hợp danh, công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn.
Doanh nghiệp tư nhân là gì?
Căn cứ pháp lý
Liên quan đến vấn đề thành lập doanh nghiệp tư nhân, pháp luật đã quy định tại:
- Luật Doanh nghiệp năm 2020
- Nghị định 122/2020/NĐ-CP
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
- Thông tư 01/2021/TT- BKHĐT
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân là gì?
Để tiến hành thành lập doanh nghiệp tư nhân, các cá nhân đề nghị cần đáp ứng những yêu cầu sau theo quy định của pháp luật:
Điều kiện chung
Về tên doanh nghiệp: không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp khác đã đăng ký trước đó trong phạm vi cả nước và bao gồm các yếu tố:
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài
- Tên viết tắt (nếu có)
Về trụ sở chính của công ty:
- Phải là địa điểm được quyền sử dụng hợp pháp theo quy định với địa chỉ rõ ràng, không nằm trong diện quy hoạch của địa phương hoặc nằm trong khu chung cư, ngoại trừ những tầng có chứng năng thương mại và đã có văn bản xác minh.
Về ngành nghề kinh doanh:
Đảm bảo ngành nghề của doanh nghiệp phải thuộc hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân hoặc pháp luật chuyên ngành không thuộc diện bị cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật
Về vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân:
Trong trường hợp doanh nghiệp lựa chọn ngành nghề cần đáp ứng yêu cầu về vốn thì chủ doanh nghiệp cần tiến hành đáp ứng được số vốn tối thiểu theo quy định.
Điều kiện riêng
- Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân duy nhất làm chủ.
- Mỗi cá nhân chỉ được làm chủ một doanh nghiệp
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân bao gồm những giấy tờ gì?
Các cá nhân đề nghị thành lập doanh nghiệp tư nhân cần chuẩn bị hồ sơ với đầy đủ các loại giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân theo mẫu đã được quy định tại Phụ lục I-1 của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
- Bản sao có xác thực hợp pháp các loại giấy tờ chứng thực cá nhân theo quy định tại Nghị định số 01/20215/NĐ-CP của chủ doanh nghiệp:
- Trong trường hợp là công dân Việt Nam: chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn hiệu lực.
- Trong trường hợp là người nước ngoài: cần có hộ chiếu nước ngoài hoặc các giấy tờ khác có giá trị thay thế
- Giấy ủy quyền cho người đại diện theo pháp luật tiến hành nộp hồ sơ và nhận kết quả
- Văn bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đối với các doanh nghiệp xã hội theo quy định của pháp luật hiện hành
Đối với trường hợp chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội cần có quyết định cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Quy trình thành lập doanh nghiệp tư nhân
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ như trên, doanh nghiệp tư nhân cần tiến hành đăng ký thành lập doanh nghiệp theo các bước sau:
Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ
Các cá nhân đề nghị có thể tiến hành nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân thông qua 02 cách sau:
Nộp trực tiếp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký Kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư trực thuộc Tỉnh hoặc Thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia tại trang web: https://dangkykinhdoanh.gov.vn
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ của đơn vị đề nghị, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành kiểm tra và xác minh thông tin có trong hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân. Sau khi giải quyết xong, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa của Phòng đăng ký kinh doanh và trả kết quả.
Trong trường hợp quá thời gian thẩm định hồ sơ mà doanh nghiệp không nhận được yêu cầu chỉnh sửa hồ sơ hoặc kết quả thì doanh nghiệp hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có quyền khiếu nại theo quy định tại Khoản 2, 3 của Điều 33 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Bước 4: Nhận kết quả
Sau khi thẩm định hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho doanh nghiệp nhận kết quả. Doanh nghiệp sẽ nhận kết quả trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh hoặc thông qua đường bưu chính trong trường hợp đơn vị đề nghị gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính sẽ có thẩm quyền kiểm tra và ra quyết định cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp.
Lệ phí thành lập doanh nghiệp tư nhân
- Các doanh nghiệp làm thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân cần nộp lệ phí là 100.000 VND/lần khi nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh, tại thời điểm nộp hồ sơ,.
- Miễn lệ phí đối với các trường hợp nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân thông qua mạng điện tử, căn cứ theo quy định tại Thông tư số 130/2017/TT- BTC.
Những câu hỏi thường gặp khi Thành lập doanh nghiệp tư nhân
Trong quá trình tư vấn và hỗ trợ thực hiện dịch vụ cho các doanh nghiệp lớn, nhỏ khắp cả nước, chúng tôi đã nhận được rất nhiều câu hỏi thắc mắc có liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp tư nhân. Cùng tham khảo một vài câu hỏi phổ biến sau:
Câu hỏi 1: Mỗi cá nhân được quyền thành lập bao nhiêu doanh nhân tư nhân?
Trả lời: Theo quy định của pháp luật 2021, mỗi cá nhân chỉ được thành lập một doanh nghiệp tư nhân duy nhất. Theo đó, chủ doanh nghiệp không đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
Câu hỏi 2: Thành lập doanh nghiệp tư nhân cần có bao nhiêu vốn?
Trả lời: Không có bất kỳ quy định cụ thể nào về việc phải cần góp bao nhiêu vốn. Do vậy, các doanh nghiệp có quyền đăng ký mức vốn tùy theo điều kiện kinh tế của mình. Tuy nhiên, trong một số trường hợp các ngành nghề có điều kiện theo quy định cần có vốn pháp định theo quy định.
Câu hỏi 3: Nên góp vốn thành lập công ty tư nhân bằng tài sản nào?
Trả lời: Các chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân có quyền góp vốn bằng đồng Việt Nam, vàng, ngoại tệ tự do hoặc các tài sản khác. Trong trường hợp là tài sản khác cần phải ghi rõ loại tài sản cùng với số lượng và giá trị còn lại tương ứng với mỗi loại tài sản.
Trên đây là những thông tin pháp lý có liên quan đến vấn đề thành lập doanh nghiệp tư nhân. Nếu quý khách còn bất kỳ thắc mắc hoặc nhu cầu thành lập doanh nghiệp tư nhân có thể liên hệ với công ty chúng tôi để được hỗ trợ giải đáp và thực hiện dịch vụ cách tốt nhất.