Trả lời:
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, để sản xuất và lưu thông sản phẩm rượu trên thị trường, cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh sản phẩm về rượu phải thực hiện thủ tục công bố với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thủ tục tự công bố sản phẩm rượu được thực hiện như sau:
Thứ nhất, về thủ tục tự công bố sản phẩm rượu.
Thủ tục tự công bố sản phẩm rượu được thực hiện qua các bước sau đây:
Bước 1: Kiểm nghiệm sản phẩm
– Doanh nghiệp chuẩn bị mẫu sản phẩm để tiến hành thử nghiệm.
– Lên chỉ tiêu thử nghiệm dựa vào quy chuẩn của sản phẩm theo quy định Việt Nam.
– Mang mẫu sản phẩm đến trung tâm để tiến hành thử nghiệm.
Lưu ý: Việc kiểm nghiệm phải được thực hiện tại các cơ sở được Bộ Y Tế công nhận/chỉ định. Sau khi có kết quả kiểm nghiệm tiến hành thực hiện công bố sản phẩm.
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm rượu
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
Bước 3: Nộp hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm rượu
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ của Bộ Y tế, ở đây là sản phẩm rượu sẽ do Cục An toàn thực phẩm tiếp nhận và xử lý hồ sơ.
Thứ hai, về thành phần hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm rượu.
Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ, hồ sơ bao gồm các tài liệu sau đây:
– Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
– Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân)
– Mẫu nhãn sản phẩm
Thứ ba, một số lưu ý khi thực hiện công bố chất lượng sản phẩm.
– Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng.
– Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.