Điều kiện và thủ tục cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

Điều kiện và thủ tục cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được quy định như thế nào?

Trả lời:

Thứ nhất, về điều kiện cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Nghị định 72/2013/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 35 Điều 1 Nghị định 27/2018/NĐ-CP của Chính phủ, Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi đáp ứng các Điều kiện sau đây:

– Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

– Địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông từ 200m trở lên;

– Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” bao gồm tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh doanh;

– Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50 m2 tại các khu vực đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, loại II, loại III; tối thiểu 40m2 tại các đô thị loại IV, loại V; tối thiểu 30m2 tại các khu vực khác;

– Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều trong phòng máy;

– Có thiết bị và nội quy phòng cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an;

– Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

Thứ hai, về hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

Điều 35b Nghị định Nghị định 72/2013 được bổ sung tại Nghị định 27/2018/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bao gồm:

(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 05 hoặc Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

(2) Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

(3) Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân; Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.

Thứ ba, về cơ quan có thẩm quyền xử lý hồ sơ.

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ tình hình thực tế của địa phương giao Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Ủy ban nhân dân quận, huyện chủ trì việc cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

Thứ tư, về thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

Khoản 2 Điều 35b Nghị định Nghị định 72/2013/NĐ-CP được bổ sung tại Nghị định 27/2018/NĐ-CP quy định: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. Trường hợp từ chối, Cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân biết.

Thứ năm, về lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

Hiện nay chưa có quy định cụ thể về lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, do đó tổ chức, cá nhân có yêu cầu sẽ không phải nộp khoản lệ phí này.

Lưu ý: Đối với các điểm đã được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, trước thời hạn hết hạn của giấy chứng nhận tối thiểu 20 ngày, chủ điểm muốn tiếp tục kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

Thu tục xin phép kinh doanh internet

Bài viết liên quan
0988292673
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon