Trả lời:
Kinh doanh dịch vụ karaoke, gồm: Các hoạt động ca hát theo đĩa ghi nhạc và hình hoặc bằng các công nghệ ghi nhạc và hình khác. Để hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke được thực hiện một cách hợp pháp, tuân thủ theo các quy định của pháp luật, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke cần thực hiện thủ tục xin giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke tại cơ quan có thẩm quyền. Cụ thể được thực hiện như sau:
Thứ nhất, về thành phần hồ sơ. Điều 10 Nghị định 54/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định hồ sơ xin cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Thứ hai, về trình tự cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke bao gồm:
– Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
– Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện quy định tại Nghị định này, cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi và lưu Giấy phép này như sau: 02 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh; đăng tải trên trang Thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
Thứ ba, về lệ phí cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke. Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BTC quy định về mức thu phí thẩm định giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke như sau:
– Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:
(i) Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
(ii) Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
(iii) Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
– Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định tại khoản 1 Điều này):
Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:
(i) Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
(ii) Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
(iii) Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
– Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke được được quy định như thế nào?