Trong tổng quan, thủ tục xin giấy phép cho thuê lại lao động là một quy trình quan trọng mà các doanh nghiệp cần phải tuân thủ để đảm bảo quyền lợi cho cả người lao động và doanh nghiệp. Việc này giúp tạo ra môi trường làm việc công bằng và an toàn cho tất cả mọi người tham gia.
Hoạt động cho thuê lại lao động là một trong những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và chỉ được áp dụng với một số công việc đặc thù được quy định bởi pháp luật. Điều tiên quyết để một doanh nghiệp có thể thực hiện được hoạt động cho thuê lại lao động là phải có giấy phép cho thuê lại lao động theo quy định của pháp luật hiện hành.
Căn cứ pháp lý về giấy phép cho thuê lao động
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được căn cứ dựa vào Bộ Luật Lao Động 2019 có hiệu lực từ 01/01/2021 và dựa vào Nghị định 145/2020/NĐ-CP. Nghị định này có quy định rõ ràng và hướng dẫn chi tiết một số điều luật của Bộ luật lao động có liên quan đến điều kiện lao động và quan hệ lao động trong việc cho thuê lại lao động.
Mã ngành của công ty cho thuê lao động
Để tiến hành các thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, chủ sở hữu doanh nghiệp phải đăng ký thành lập công ty, tại Sở kế hoạch đầu tư. Đồng thời cần phải đăng ký các hạng mục mã ngành nghề, cụ thể là:
Mã ngành nghề 7810: Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, môi giới việc làm, môi giới lao động.
Mã ngành nghề 7820: Cung ứng lao động tạm thời
Mã ngành nghề 7830: Cung ứng và quản lý nguồn lao động.
Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động
Để tiến hành thủ tục xin giấy phép cho thuê lại lao động, trước tiên tổ chức và doanh nghiệp đó phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh như dưới đây:
- Đã hoàn thành các thủ tục thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014
- Trong tài khoản của doanh nghiệp đã thành lập phải có số tiền ký quỹ là 2.000.000.000 đồng.
- Doanh nghiệp đó phải là đơn vị hoạt động tại địa điểm kinh doanh đã đăng ký trong vòng 2 năm liên tiếp. Cụ thể là các giấy tờ liên quan đến hợp đồng và chứng nhận quyền sở hữu đối với địa điểm kinh doanh có phải được duy trì trong suốt 2 năm qua.
- Về phía người quản lý doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Là người có kinh nghiệm từ 3 tháng trở lên trong lĩnh vực cung ứng lao động trong 5 năm gần nhất.
- Là người có lý lịch trong sạch (Thể hiện qua phiếu lý lịch tư pháp số 1)
Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép cho thuê lại lao động
Để các thủ tục liên quan đến giấy phép cho thuê lại lao động được hoàn thành cần được thực hiện qua 3 bước sau:
Bước 1: Thành lập doanh nghiệp
Hoàn thành thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp và địa điểm kinh doanh, nơi đặt trụ sở của doanh nghiệp cũng như đăng ký các ngành nghề liên quan đến việc cho thuê lại lao động.
Bước 2: Chuẩn bị các hồ sơ như sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động của doanh nghiệp theo mẫu có sẵn tại Phụ lục III, số 05/PLIII và kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP, theo quy định của pháp luật.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Bản lý lịch của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đã có xác nhận của xã, phường, địa phương theo quy định của pháp luật tại mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trong trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc nhóm đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 của Việt Nam thì được quyền thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp quốc gia mang quốc tịch. Các giấy tờ có liên quan được viết bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, có chứng nhận hợp lệ và được hợp pháp hóa lãnh sự theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Các văn bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng.
- Văn bản chứng nhận thời gian làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là được quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 21 theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP là một trong những loại văn bản sau:
- Bản sao hợp đồng lao động chính thức hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp được chứng nhận theo đúng quy định của pháp luật.
- Bản sao được chứng thực hợp pháp từ bản chính quyết định bổ nhiệm (với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp cung ứng nhân sự. Các văn bản có liên quan được quy định tại Điểm a, Điểm b của Khoản 1 Điều 21 theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt có chứng nhận hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cung ứng nhân sự của doanh nghiệp theo Mẫu số 01/PLIII tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
Bước 3: Nộp hồ sơ
Trình tự nộp hồ sơ, bổ sung (nếu có) và nhận giấy chứng nhận hoạt động cho thuê lại lao động được thực hiện qua 3 giai đoạn sau.
Giai đoạn 1: Doanh nghiệp cần nộp trực tiếp hoặc gửi một bộ hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương – nơi doanh nghiệp đặt trụ sở kinh doanh và đề nghị cấp giấy phép kinh doanh.
Giai đoạn 2: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận có ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép. Thời gian trong 20 ngày sau đó, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ quyết định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong vòng 10 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ yêu cầu doanh nghiệp bổ sung và hoàn thiện hồ sơ, nếu doanh nghiệp không đạt yêu cầu.
Giai đoạn 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ xem xét, kiểm tra và quyết định cấp giấy phép đối với doanh nghiệp trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp không được cấp, doanh nghiệp sẽ nhận được văn bản phản hồi có nêu rõ lý do không cấp giấy phép.
Thời hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Căn cứ vào Khoản 3 Điều 23 của Nghị định 145/2020/NĐ-CP:
- Thời hạn của giấy phép cho thuê lại lao động tối đa trong vòng 60 tháng.
- Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động sẽ được gia hạn nhiều lần và mỗi lần tối đa là 60 tháng.
- Thời hạn giấy phép cung ứng nhân lực được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.
Cơ quan có thẩm quyền
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở kinh doanh sẽ có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp theo đúng quy định tại Điều 6 của Nghị định 29/2019 NĐ-CP.
Dịch vụ xin giấy phép cho thuê lại lao động của công ty chúng tôi
Các doanh nghiệp và quý khách hàng đang có nhu cầu kinh doanh hoạt động cho thuê lại nhân sự có thể an tâm và sử dụng dịch vụ xin giấy phép cho thuê lại lao động của chúng tôi. Với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm, chuyên nghiệp và tận tâm, quý khách sẽ không còn phải lo lắng về việc xin giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
- Tư vấn và giải đáp các thắc mắc, khó khăn liên quan đến vấn đề giấy phép cho thuê lại lao động mà doanh nghiệp bạn đang gặp phải.
- Tư vấn, trao đổi thông tin và hoàn thiện hồ sơ, thủ tục xin giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
- Thay mặt doanh nghiệp làm việc trực tiếp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Nhận và giao lại giấy phép cho thuê lại lao động tới tận tay doanh nghiệp.
- Hỗ trợ tư vấn và trực tiếp xử lý các vấn đề phát sinh sau đó có liên quan đến hoạt động kinh doanh cho thuê lại lao động của doanh nghiệp.
Với nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực xin giấy phép cho thuê lại lao động, công ty chúng tôi đảm bảo cung cấp các dịch vụ, thủ tục, giấy tờ cho doanh nghiệp cách chính xác, đầy đủ và nhanh chóng nhất. Liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ và tư vấn tốt nhất!