Thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo quy định

Những năm trở lại đây, do ảnh hưởng của đại dịch Covid- 19 trên toàn thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng khiến các doanh nghiệp lớn, nhỏ gặp không ít khó khăn. Nhiều doanh nghiệp đã phải dừng lại trên chặng đường kinh doanh nhưng vẫn đang nung nấu ý định tái kinh doanh và chưa muốn giải thể. Và giải pháp tốt nhất cho các doanh nghiệp đó là tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Vậy thủ tục tạm ngừng kinh doanh gồm những bước nào? Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh cần những giấy tờ gì? Cùng theo dõi bài viết dưới đây để tìm đáp án nhé!

Khi nào công ty cần làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Có rất nhiều lý do khiến doanh nghiệp phải tạm ngừng kinh doanh, một trong số đó có thể kể đến như: tài chính, doanh thu, nhân công, hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng của yếu tố thị trường, thay đổi cơ cấu công ty…

thu-tuc-tam-ngung-kinh-doanh

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

  • Để tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh, các cá nhân, tổ chức cần chuẩn bị hồ sơ với đầy đủ các loại giấy tờ:
  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh theo mẫu có sẵn tại Phụ lục II – 19 của Thông tư số 01/2021/TT – BKHĐT)
  • Bản sao có xác nhận biên bản họp Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, các thành viên hợp danh đối với công ty hợp theo quy định.
  • Văn bản hoặc quyết định tạm ngừng kinh doanh của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, của chủ sở hữu đối với công ty TNHH 1 thành viên, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với Công ty cổ phần.
  • Nêu rõ lý do tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 206 của Luật Doanh nghiệp năm 2020, các doanh nghiệp cần thông báo bằng văn bản với cơ quan quản lý kinh doanh về việc tạm ngừng kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng.

Quy trình tạm ngừng kinh doanh được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Doanh nghiệp cần tiến hành nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở chính của công ty
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh căn cứ theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thụ lý hồ sơ, thẩm định, xin ý kiến của các cơ quan có liên quan và cập nhật kết quả hồ sơ lên cơ sở dữ liệu trực tuyến.
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Trong trường hợp cần sửa đổi, bổ sung, doanh nghiệp sẽ tiến hành bổ sung theo yêu cầu của cơ quan đăng ký
Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ dạng bản cứng tới Phòng Đăng ký kinh doanh và nhận kết quả theo quy định
Bước 5: Chính thức tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Sau khi nhận được kết quả, doanh nghiệp sẽ tiến hành thông báo tạm ngừng kinh doanh có ghi rõ thời gian. Khi đã hết thời hạn, doanh nghiệp sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh hoặc có thể mở cửa hoạt động sớm hơn thời hạn tạm ngừng kinh doanh.

Thời gian tạm ngừng kinh doanh

Sau khi hoàn thiện và nhận được kết quả của quy trình tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ thông báo và chính thức tạm ngừng kinh doanh theo thời gian đã được xác nhận.

Lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh

Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành, các doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh trong thời hạn ghi trong thông báo tối đa là  01 năm. Tuy nhiên doanh nghiệp vẫn có quyền gia hạn thời gian tạm ngừng kinh doanh nhiều lần, không giới hạn số lần doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh liên tiếp

Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh

Khi tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cần chuẩn bị thông báo tạm ngừng kinh doanh theo mẫu có sẵn tại Phụ lục II – 19 của Thông tư số 01/2021/TT – BKHĐT. Do vậy, doanh nghiệp có thể tham khảo mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh dưới đây.

Hướng dẫn soạn mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh

Với mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh như trên, doanh nghiệp cần chuẩn bị và điền đầy đủ các thông tin: Tên doanh nghiệp, mã số thuế/ mã số doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, số chứng nhận đăng ký kinh doanh, thời gian tạm ngừng kinh doanh.

Dưới đây là một số trường hợp tạm ngừng kinh doanh thường gặp:

Trường hợp là doanh nghiệp: ghi rõ lý do tạm ngừng kinh doanh và thực hiện thủ tục này phù hợp với quy định của pháp luật
Trường hợp là văn phòng đại diện, chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh: cần ghi rõ lý do tạm ngừng kinh doanh có thể là thay đổi cơ cấu công ty, hoạt động không tốt,…
Trong trường hợp văn phòng đại diện, chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh muốn tiến hành hoạt động kinh doanh trở lại trước thời hạn tạm ngừng thì không cần nêu rõ lý do hoạt động trở lại.

V. Dịch vụ tạm ngừng hoạt động kinh doanh của chúng tôi

Với nhiều năm kinh nghiệm cùng đội ngũ luật sư chuyên môn cao, có tinh thần trách nhiệm, chúng tôi đã hỗ trợ hàng nghìn doanh nghiệp lớn nhỏ thực hiện thủ tục tạm ngừng doanh nghiệp. Nếu bạn có nhu cầu thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh có thể liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn, chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ cách nhanh chóng, đầy đủ, chính xác và hiệu quả nhất.

Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có đặc điểm và thủ tục tạm ngừng doanh nghiệp khác nhau. Bạn có thể tham khảo thủ tục tạm ngừng doanh nghiệp đối với loại hình công ty cổ phần, TNHH, cá thể, chi nhánh hoặc văn phòng đại diệntu-van-thu-tuc-tam-ngung-kinh-doanh

VI. Một số câu hỏi tham khảo

Liên quan đến vấn đề thủ tục tạm ngừng doanh nghiệp, trong quá trình tư vấn và hỗ trợ thực hiện dịch vụ chúng tôi đã nhận được rất nhiều câu hỏi. Cùng tham khảo một số câu hỏi sau: 
Câu hỏi 1: Có phải làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế không?
Căn cứ theo quy định tại Thông tư 151/2014/TT-BTC, khi tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh 2021, doanh nghiệp sẽ không cần làm thủ tục xác nhận nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế. Việc này sẽ có Sở Kế hoạch và Đầu tư và Cơ quan thuế liên thông làm việc trực tiếp với nhau.
Tuy nhiên theo quy định tại Điều 14, Thông tư 156/2013/TT-BTC,với người nộp thuế và thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh thì cần phải tiến hành thông báo bằng văn bản theo quy định về việc tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động trở lại với Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi người nộp thuế đã đăng ký.
Với người nộp thuế thuộc đối tượng đăng ký cấp mã số thuế trực tiếp tại cơ quan thuế  cần phải thông báo bằng văn bản tới Cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất 15 ngày trước khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh.
Câu hỏi 2: Đăng ký tạm ngừng kinh doanh qua mạng như thế nào?
Để tiến hành quy trình tạm ngừng kinh doanh qua mạng cần tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Đăng nhập hoặc đăng ký tài khoản tại trang Cổng thông tin Quốc gia về doanh nghiệp theo đường link: https://dichvuthongtin.dkkd.gov.vn/inf/default.aspx
Bước 2: Điền đầy đủ thông tin hồ sơ tạm ngừng kinh doanh vào hệ thống đăng ký kinh doanh
Bước 3: Tiến hành scan và đính kèm file hồ sơ lên hệ thống
Bước 4: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng bằng cách xác nhận
Trên đây là những thông tin chia sẻ về thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật. Mong rằng bài viết này sẽ hữu ích với quý khách – những người đang có nhu cầu tạm ngừng hoạt động kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp vì một số lý do đặc biệt nào đó. Nếu quý khách có nhu cầu thực hiện dịch vụ hoặc tư vấn về thủ tục tạm ngừng kinh doanh có thể để lại thông tin, chúng tôi sẽ liên hệ lại và hỗ trợ giải đáp!
Bài viết liên quan
0988292673
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon